Các thuật ngữ trong chứng khoán mà nhà đầu tư cần phải biết

Khi tham gia vào thị trường chứng khoán, việc nắm rõ các thuật ngữ trong chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư có thể đọc hiểu, dễ dàng theo dõi biến động thị trường, xử lý nhanh chóng các thông tin thu nhận được. Từ đó, nhà đầu tư đưa ra được những nhận định và kế hoạch đầu tư thuận tiện nhất.

1. Thuật ngữ chứng khoán là gì?

Thuật ngữ chứng khoán bao gồm các từ ngữ đặc biệt được nhà đầu tư sử dụng trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, liên quan đến kỹ thuật đầu tư hay chỉ số giao dịch hoặc phương thức giao dịch,…

Các thuật ngữ trong chứng khoán

Khái niệm về thuật ngữ trong chứng khoán

2. Các thuật ngữ trong chứng khoán cần biết

2.1. Thuật ngữ về cổ phiếu

  • Cổ phiếu: là một loại giấy chứng nhận được dùng để xác nhận quyền sở hữu cổ phần của tổ chức phát hành ra nó.
  • Cổ phần: là nguồn vốn điều lệ của một công ty được chia ra thành các phần bằng nhau
  • Cổ đông: là người nắm giữ cổ phần của một công ty
  • Cổ phiếu phổ thông hay còn gọi là cổ phiếu thường: loại cổ phiếu phổ biến nhất trong công ty cổ phần, trong đó các cổ đông sở hữu chúng có quyền được tự do mua bán, chuyển nhượng, được tham dự cuộc họp đại hội cổ đông và biểu quyết về những vấn đề quan trọng của công ty. Bên cạnh đó, cổ đông còn được hưởng cổ tức dựa theo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cùng với số lượng cổ phiếu mà mình đang nắm giữ.
  • Cổ phiếu ưu đãi: loại chứng nhận được dùng để xác nhận quyền sở hữu một phần vốn góp trong công ty, trong đó người sở hữu loại cổ phiếu này sẽ được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với việc nắm giữ cổ phiếu thường. Tuy nhiên, họ có thể bị giới hạn về các quyền cổ đông khác nếu so sánh với việc sở hữu cổ phần thường, điều này để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng cho các nhóm cổ đông trong công ty, khi có thêm một số quyền ưu đãi thì đi kèm với nó là một số điều hạn chế.
  • Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: loại cổ phiếu mà các nhà đầu tư khi sở hữu sẽ được ưu tiên trả cổ tức cao hơn so với loại phổ thông. Tuy nhiên, nó lại bị hạn chế về quyền tham dự cuộc họp, biểu quyết, đề cử thành viên vào ban kiểm soát và Hội đồng quản trị.
  • Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: khi nhà đầu tư sở hữu loại cổ phiếu này, họ sẽ có đặc quyền được hoàn loại vốn. Quá trình hoàn loại sẽ tùy theo điều kiện đã giao ước với công ty hoặc khi cổ đông yêu cầu. Bên cạnh đó, họ vẫn có quyền phát biểu, biểu quyết và tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
  • Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: loại cổ phiếu mà người sở hữu sẽ có quyền tương tự với cổ đông phổ thông về quyền biểu quyết, dự họp, đề cử người nhưng có tỷ lệ biểu quyết cao hơn so với phiếu thường. Bù lại, họ sẽ bị hạn chế về quyền chuyển nhượng cổ phiếu đó cho người khác.
  • Cổ tức: phần lợi nhuận hàng năm của một công ty được chia cho các cổ đông bằng tiền hoặc theo hình thức cổ phiếu
  • Cổ tức cố định: phần lợi nhuận được chia ra cho các cổ đông mà không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Loại cổ tức này chỉ xuất hiện khi doanh nghiệp có phát hành cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
Các thuật ngữ trong chứng khoán liên quan tới cổ phiếu

Các thuật ngữ trong chứng khoán liên quan đến cổ phiếu

2.2. Thuật ngữ về trái phiếu

  • Trái phiếu: là loại giấy được doanh nghiệp phát hành ra thị trường như giấy xác nhận nợ của doanh nghiệp đó đối với người mua trái phiếu
  • Trái phiếu doanh nghiệp: loại chứng khoán được phát hành bởi công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo Pháp luật Việt Nam. Nó được phát hành nhằm mục đích tăng vốn cho doanh nghiệp
  • Trái phiếu Chính phủ: trái phiếu phát hành bởi Chính phủ để huy động vốn. Thông qua các nhà đầu tư là người dân hay các tổ chức, Nhà nước có thể thực hiện việc thu hút nguồn vốn đầu tư cho ngân sách Nhà nước hay cho các dự án đầu tư.
  • Trái phiếu từ các tổ chức tài chính và ngân hàng: loại cổ phiếu do các tổ chức tài chính, ngân hàng phát hành để tăng thêm nguồn vốn kinh doanh cho định chế tài chính.
  • Trái phiếu có lãi suất thả nổi: loại trái phiếu được trả lợi tức khác nhau ở mỗi kỳ. Mức lãi suất này sẽ biến đổi theo lãi suất tham chiếu của trái phiếu và cộng thêm một biên độ dao động nhất định.
  • Trái phiếu có lãi suất bằng không: loại trái phiếu mà người mua sẽ không được nhận lãi trong thời gian sở hữu mà nhận vào thời điểm mua. Tuy nhiên, họ sẽ được mua với mức giá thấp hơn so với mệnh giá và được hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá khi trái phiếu đó đến ngày đáo hạn.
  • Trái phiếu có lãi suất cố định: nhà đầu tư sở hữu sẽ được trả lợi tức xác định dựa theo tỷ lệ phần trăm cố định tính trên mệnh giá.
  • Trái phiếu có bảo đảm: loại trái phiếu được đảm bảo thanh toán toàn bộ hoặc một phần gốc lãi bằng với tài sản bảo đảm.
  • Trái phiếu không bảo đảm: loại trái phiếu chỉ được bảo đảm bằng sự uy tín của nhà phát hành mà không có bất cứ tài sản nào lấy làm đảm bảo.
  • Trái phiếu ghi danh: loại trái phiếu có ghi thông tin người sở hữu trên trái phiếu đó và ghi trong sổ sách tổ chức phát hành.
  • Trái phiếu vô danh: là trái phiếu không ghi tên, thông tin người sở hữu trên cả trái phiếu và sổ sách tổ chức phát hành.
  • Trái tức: mức lợi nhuận thu được từ trái phiếu
  • Trái chủ: chỉ người sở hữu trái phiếu

2.3. Thuật ngữ liên quan đến sản phẩm chứng khoán khác

  • Chứng chỉ quỹ: loại chứng khoán dùng để xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với phần vốn góp của quỹ đại chúng.
  • Chứng khoán phái sinh: một hợp đồng tài chính được thiết lập nhằm xác nhận quyền và nghĩa vụ giữa hai bên tại thời điểm hiện tại về một giao dịch sẽ được thực hiện ở một thời điểm xác định trong tương lai.
  • Chứng khoán vốn: loại chứng khoán được công ty cổ phiếu phát hành và thể hiện quyền nắm giữ một phần vốn, tài sản của công ty đối với cổ đông
  • Chứng khoán nợ: là loại chứng khoán sử dụng trong xác nhận mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay. Khi bạn sở hữu chứng khoán nợ hoặc trái phiếu công ty đồng nghĩa với bạn là chủ nợ và công ty có trách nhiệm hoàn lại gốc, lãi suất.
  • Chứng khoán lai: loại chứng khoán có đặc tính của chứng khoán vốn và chứng khoán nợ nhưng có xu hướng thiên về chứng khoán nợ nhiều hơn.

2.4. Thuật ngữ liên quan đến các chỉ số tài chính

  • Index: là chỉ số thị trường chứng khoán thể hiện mức vốn hóa cùng giá của thị trường cổ phiếu trên thị trường ở một thời điểm bất kỳ.
  • VN-Index: chỉ số thể hiện các xu hướng biến động về giá của toàn bộ cổ phiếu được niêm yết, giao dịch tại Sở Giao Dịch Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HNX)
  • HNX: chỉ số thể hiện các xu hướng biến động về giá của toàn bộ cổ phiếu được niêm yết, giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
  • HNX30-Index: chỉ số giá đánh giá 30 công ty sở hữu mức vốn hóa thị trường cao nhất trên sàn giao dịch HNX

2.5. Các thuật ngữ trong chứng khoán về bảng giá

  • Mệnh giá: là số tiền được ghi ở trên trái phiếu hoặc cổ phiếu mới khi phát hành
  • Thị giá: là giá giao dịch chứng khoán sẽ được mua, bán và giao dịch ở trên thị trường tại một thời điểm cụ thể.
  • Giá khớp lệnh: là mức giá giao dịch thanh công được xác định dựa vào kết quả khớp lệnh tại các Trung tâm giao dịch chứng khoán.
  • Giá mở cửa: là mức giá đóng cửa của phiên giao dịch vào ngày hôm trước
  • Giá đóng cửa: là mức giá trên thị trường cổ phiếu tại thời điểm đóng hay kết thúc một phiên giao dịch. Trong đó, việc đóng cửa này sẽ được diễn ra trên một thị trường chứng khoán cụ thể
  • Giá sàn: mức giá thấp nhất cho một loại chứng khoán mà nhà đầu tư có thể thực hiện tại một phiên giao dịch
  • Giá trần: là mức giá cao nhất cho một loại chứng khoán mà nhà đầu tư có thể thực hiện ở một phiên giao dịch.
  • Đơn vị giao dịch: là số lượng chứng khoán có thể khớp lệnh nhỏ nhất trong hệ thống
  • Đơn vị yết giá: là đơn vị tiền tệ mà tại thị trường chứng khoán cho phép nhà đầu tư có thể được đặt lệnh giao dịch. Tùy vào loại chứng khoán sẽ có đơn vị yết giá khác nhau.
  • Ngày giao dịch không hưởng quyền: là ngày mà người mua sẽ không được hưởng các quyền liên quan khi xác lập về quyền sở hữu cổ phiếu như quyền tham dự đại hội cổ đông, quyền nhập cổ tức,…

2.6. Thuật ngữ về tài khoản

  • Thanh khoản: là độ nhanh chóng trong mua bán, giao dịch chứng khoán. Đối với cổ phiếu được niêm yết, thuật ngữ này thể hiện khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong ngày.
  • Khối lượng giao dịch trên thị trường: là tổng số lượng chứng khoán đã được giao dịch thành công trong phiên giao dịch
  • Sàn giao dịch (Sở giao dịch): là đơn vị trung gian thực hiện các hoạt động như phát hành, niêm yết, thanh toán các lợi nhuận, thu hồi, chi phí phát sinh thông qua hệ thống của sở giao dịch. Ngoài ra, đây còn là trung tâm xử lý các giao dịch và các nhà đầu tư có thể tiến hành mua bán các loại chứng khoán tại đây.
  • Tài khoản chứng khoán: là tài khoản giao dịch của các nhà đầu tư sử dụng trong lưu ký và giao dịch chứng khoán
  • Giao dịch ký quỹ: là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay từ công ty chứng khoán. Trong đó, chứng khoán thu được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của các nhà đầu tư dùng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên.
  • Lệnh dừng ký quỹ (Call Margin): là trường hợp công ty chứng khoán yêu cầu khách hàng của mình phải nộp tiền hoặc tăng số lượng chứng khoán thế chấp để bảo đảm duy trì mức số dư tối thiểu trong tài khoản hay giá trị chứng khoán giao dịch giảm. Mức duy trì tối thiểu do công ty chứng khoán quy định dựa theo quy định về an toàn và quản trị rủi ro của công ty chứng khoán và theo quy định của Pháp luật hiện hành.
  • Quỹ chứng khoán: là loại quỹ được hình thành qua việc nhận vốn góp từ nhà đầu tư, sau đó sử dụng chúng để đầu tư vào chứng khoán hay các dạng tài sản đầu tư khác.

2.7. Các thuật ngữ về công ty phát hành chứng khoán

  • Công ty niêm yết: là công ty có cổ phiếu được niêm yết ở Trung tâm Lưu ký chứng khoán và Sở giao dịch chứng khoán.
  • IPO: Thuật ngữ dùng để chỉ việc công ty cổ phần phát hành lần đầu đến công chúng và sau đó có thể thực hiện niêm yết lên trên sàn chứng khoán.
  • Giá chào mua: là mức giá của nhà đầu tư sẵn sàng trả cho một cổ phiếu
  • Giá chào bán: là mức giá mà nhà đầu tư hài lòng để có thể bán một cổ phiếu
  • Danh mục chứng khoán: là tập hợp gồm các mã chứng khoán hiện có trong tài khoản chứng khoán hay danh sách các mã chứng khoán nhà đầu tư quan tâm.
  • Lợi suất hay tỷ suất lợi nhuận là thông số phản ánh tỷ lệ lợi nhuận được sinh ra từ danh mục đầu tư của khách hàng khi họ thực hiện đầu tư thành công.
  • Báo cáo thường niên: là bản báo cáo về tài chính chi tiết được hội đồng quản trị của công ty công bố hàng năm cho các cổ đông để ghi chép lại các hoạt động trong năm đó. Đồng thời, nó cho thấy các triển vọng hay kế hoạch định hướng trong tương lai của công ty.
  • Bảng cân đối kế toán: là một dạng báo cáo tài chính thể hiện các khoản nợ, nguồn vốn cũng như tài sản của một công ty.
  • Báo cáo tài chính: bao gồm báo cáo lãi lỗ, bảng cân đối tài khoản mô tả tình trạng tài chính công ty và báo cáo của một công ty kiểm toán độc lập kiểm tra sổ sách công ty đó.
Các thuật ngữ trong chứng khoán về công ty phát hành

Một số thuật ngữ liên quan đến công ty phát hành chứng khoán

2.8.Thuật ngữ liên quan đến lệnh trong giao dịch

  • Lệnh giới hạn LO: là lệnh mua bán có mức giá chỉ định hoặc với mức giá tốt hơn. Có thể hiểu là đối với giá mua, nhà đầu tư có thể mua được chứng khoán ở mức giá thấp hơn. Ngược lại, với giá mua, nhà đầu tư có thể bán ở mức giá cao hơn.
  • Lệnh ATO: lệnh đặt mua hay bán chứng khoán tại mức giá mở cửa.
  • Lệnh ATC: lệnh đặt mua hoặc bán chứng khoán ở mức giá đóng cửa.
  • Lệnh MP: là một lệnh giao dịch mua, bán ở mức giá tốt nhất theo giá thị trường tại thời điểm hiện tại. Nghĩa là sẽ mua ở giá bán thấp nhất và bán ra với giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.
  • Lệnh điều kiện: là lệnh có điều kiện đi kèm và chỉ được thực hiện khi đã đáp ứng được điều kiện đặt ra.
  • Break: được hiểu là phá vỡ một vùng kháng cự hay một vùng hỗ trợ
  • Position hay vị thế: thể hiện vị thế danh mục của nhà đầu tư
  • Long position: là vị thế của bên tham gia thị trường chứng khoán có kỳ vọng về giá tài sản đó sẽ tăng lên
  • Short position: là vị thế của bên tham gia thị trường chứng khoán có kỳ vọng về giá tài sản đó sẽ giảm xuống
  • Bán khống: là cách để thu về lợi nhuận dựa trên sự tụt giảm của một loại chứng khoán như trái phiếu, cổ phiếu. Thông qua cách vay mượn chứng khoán, người ta sẽ bán đi với hy vọng giá sẽ giảm và trong tương lai khi chúng tăng giá, người bán sẽ mua lại và hoàn trả số lượng đã vay mượn
  • Bán tháo: chỉ hành động bán nhanh, gấp chứng khoán hoặc một loại hàng hóa nào đó mà không quan trọng giá cao hay thấp nhằm mục đích cứu vãn thu lỗ.
  • Bảo lãnh (underwrite): đây là dịch vụ được cung cấp bởi một số tổ chức tài chính lớn như ngân hàng, công ty bảo hiểm,… Trong đó, các tổ chức này sẽ đứng ra bảo đảm khả năng thanh toán của tổ chức phát hành.
  • Bong bóng (Bubble): là hiện tượng xảy ra khi giá trên thị trường, bất động sản hoặc các loại tài sản khác tăng lên nhanh chóng, đột ngột, liên tục mà không giải thích được.
Các thuật ngữ trong chứng khoán liên quan đến lệnh

Thuật ngữ về lệnh trong chứng khoán

2.9. Các thuật ngữ trong chứng khoán liên quan đến phân tích cơ bản

  • Giá trị tài sản trong sổ sách: được sử dụng trong kế toán để xác định giá trị sổ sách của một cổ phiếu. Giá trị sổ sách của một cổ phiếu được tính bằng việc lấy tổng tất cả các tài sản đang có của công ty phát hành cổ phiếu đó trừ đi tổng số nợ dài hạn cũng như ngắn hạn (bao gồm giá thanh lý của cổ phiếu ưu đãi) rồi chia cho tổng số cổ phiếu thông thường.
  • Tỷ suất thu nhập trên cổ phần (EPS): là phần thu nhập của doanh nghiệp phân bổ cho mỗi cổ phiếu thường đang được lưu hành (sau thuế).
  • Hệ số giá trên lợi nhuận cho mỗi cổ phiếu (P/E): chỉ số này dùng để đánh giá mối quan hệ giữa giá cổ phiếu trên thị trường với lãi thu được trên một cổ phiếu.
  • Hệ số P/B: hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ dùng trong so sánh giá của một cổ phiếu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó.

2.10. Các thuật ngữ về phân tích kỹ thuật

  • Bẫy giá giảm (Bear trap): là một tín hiệu cho thấy thị trường có dấu hiệu đảo chiều và giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp nhưng thực tế là thị trường sẽ tăng sau tín hiệu đó.
  • Bẫy tăng giá (Bull trap): là một tín hiệu giả cho thấy thị trường có dấu hiệu đảo chiều tăng giá sau một đợt giảm liên tiếp nhưng thực tế không phải như vậy
  • Dead cat bounce: là một sự tăng giá biên độ nhỏ trong một đợt giá giảm mạnh
  • Kỹ thuật Hedging: là một kỹ thuật mà nhà đầu tư sử dụng để phòng ngừa rủi ro từ những biến động thị trường.
Các thuật ngữ trong chứng khoán về phân tích kỹ thuật

Tìm hiểu về các thuật ngữ trong phân tích kỹ thuật

3. Hàng hóa 24 – địa chỉ uy tín hàng đầu trong tư vấn hàng hóa phái sinh, đầu tư chứng khoán

Bạn đang muốn tham gia vào thị trường chứng khoán nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Hàng hóa 24 với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán và hàng hóa phái sinh sẽ địa chỉ tin cậy cho bạn tìm đến. Tại đây, các chuyên gia với kinh nghiệm phong phú sẽ giúp bạn từ những bước đầu tiên như tìm hiểu các loại chứng khoán, hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán, hướng dẫn đầu tư chứng khoán, cách đầu tư chứng khoán sao cho hiệu quả, cách phòng ngừa rủi ro,…

Trên đây các thuật ngữ trong chứng khoán thường được sử dụng. Ngoài ra, còn rất nhiều các thuật ngữ khác mà nhà đầu tư có thể tìm hiểu thêm. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0983 668 883 hoặc nhắn tin tại website hanghoa24.com nếu bạn cần tìm hiểu thêm bất cứ vấn đề nào khác liên quan, Hàng hóa 24 sẽ hỗ trợ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Xem thêm:

HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI TƯ VẤN CHO BẠN
Đăng ký